Thứ Năm, 2 tháng 5, 2024

 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

原来yuánlái (副)Lúc đầu, vốn dĩ,  hóa ra, thì ra. Biểu thị sự việc hoặc hành động đã thay đổi, không giống lúc đầu, thường dùng trong câu phức. (tốt=>xấu, xấu=>tốt)

原来她一句汉语都不会说,现在已经能翻译一些简单的文章了......................

..............................................................................................................................

原来我们家乡连汽车都不通,现在交通可方便了................................................

.........................................................................................................................


Phát hiện ra tình huống trước đây chưa hề biết, hàm ý đột nhiên tỉnh ngộ. Có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ đều được.

这几天他都没来上课,原来他病了....................................................................

 我想是玛丽,原来是你啊....................................................................................

– đồng nghĩa với từ “原来” là từ “vốn là本来běnlái  nhưng nó mang ý “lẽ phải, sự thực”, chứ không hề mang ý “nhận ra, ban đầu”, vả lại “vốn là本来běnlái. Nếu biểu đạt ý thay đổi thì có thể dùng cả 2, và đều có thể ở trước, sau chủ ngữ.

Quần áo cậu ta quá cũ rồi, nhìn không ra màu ban đầu nữa他的衣服太旧了,已经看不出原来 (本来) 的颜色。

– Khi biểu thị sự tán đồng với ý kiến người khác, hoặc lý lẽ thì dùng “本来

Đúng rồi, đây có thể là bộ phim đoạt giải năm nay本来嘛,这可是今年获奖的电běnláima, zhèkěshì jīnniánhuòjiǎng dediànyǐng. 

 Đáng lý ra tôi nên chăm chỉ học tiếng Anh我本来应该认真学英语Wǒ běnlái yīnggāi rènzhēn xué Yīngyǔ.

– nếu danh từ trong câu là từ trìu tượng thì 本来” và “原来” đều có thể dùng. Còn nếu danh từ đó là danh từ cụ thể thì chỉ dùng 原来

我本来(原来)的专业是经济. .........................................................................

原来的房间有点吵,我换房间 (câu này không thay 本来 được房间là danh từ

cụ thể)....................................................................................................................

Thì ra cô ta 28 tuổi, tôi lại cho rằng 20.............................................................

Bọn họ vẫn sống ở chỗ ban đầu.........................................................................


Thứ Hai, 15 tháng 4, 2024



 

HOA NGỮ  NHỮNG NGƯỜI BẠN

拥有yòngyǒu (动)có. Tân ngữ thường là từ chỉ số lượng nhiều, hoặc danh từ trìu tượng có hàm ý về số lượng nhiều.

中国拥有十二亿人口...........................................................................................

我们拥有国外这些大学的全部资料.....................................................................

 – Tiếng Hán có 3 từ đều có thể biểu đạt  ý “có” nhưng cách dùng khác nhau:

yǒu tân ngữ là những danh từ bình thường (sách, xe, tiền, bạn bè...)

我有一个好朋友..................................................................................................

具有jùyǒu tân ngữ là những danh từ trìu tượng, và thường có định ngữ “de” phía sau (hoài bão, cách nghĩ, lý tưởng...)

具有信心............................................................................................................

具有伟大的意义..................................................................................................

 – Theo thói quen văn ngôn thì “” thường hay được dùng nhất và cũng có thể thay thế cho hai từ kia rất nhiều, nhưng nếu như để biểu dạt chính xác cho người nghe dễ hiểu hoặc trong phương diện văn viết thì ta vẫn nên dùng từ cho đúng với ngữ cảnh thì vẫn hơn.

Cô ta có lý tưởng rất cao thượng........................................................................

Tôi đã từng chỉ có một bộ quần áo trên người mà thôi.......................................

............................................................................................................................

Bình Dương có hai triệu nhân khẩu.....................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, GẶP LẠI TRONG

 BÀI SAU NHÉ!

Chủ Nhật, 31 tháng 3, 2024

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

算(动)coi là, xem là, coi như, tính như. Phía sau có thể thêm danh từ, động từ, hình dung từ. Phủ định dùng .


从今天起,你就算我们班的学生了...................................................................

这几天还不算太冷............................................................................................

我的身体还算健康............................................................................................

– Một số cách dùng mở rộng của  “ ”:

Giữ lời算数suànshù, tính tiền算账suànzhàng, bỏ đi算吧suànba, tính tháng算月suànyuè , bói (xem bói)算卦,算命suànguà, suànmìng.

Nói lời phải giữ lời...................................................................................................

Bà chủ ơi? Tính tiền cho tôi...................................................................................

Lương của bạn là tính ngày hay tính tháng?.......................................................

Bói cho nó một quẻ.................................................................................................
Bài học đã kết thúc rồi, hẹn gặp lại trong bài sau nhé

Thứ Năm, 21 tháng 3, 2024


     

HOA  NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

着呢 zhene  “rất, đang ...”. Sau hình dung từ hoặc đoản ngữ mang tính chất hình dung từ thêm “着呢”biểu thị mức độ cao. Có nghĩa là: rất + hình dung từ.

远着呢 = 很远..........................................................................................


长着呢 = 很长.........................................................................................

黑着呢 = 很黑..............................................................................................

– Từ “” là một trợ từ, khi ở sau tính từ thì có thể mang nghĩa “rất, đang ...”, tùy theo ngữ cảnh, nhưng khi nó ở sau động từ thì lại thường mang nghĩa: “đang, cứ”.

看着书                 kànzhe shū                            Đang xem sách

你带着吧              nǐdàizheba                             Bạn cứ cầm đi

Tôi đang viết sách ngữ pháp tập 4+5...............................................................................

Bệnh dịch đang rất nghiêm trọng, đừng ra đường nhé mọi người!.............................

.....................................................................................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ

Chủ Nhật, 10 tháng 3, 2024



 HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

8)再也/()…: Không...nữa, phía sau nhất định phải có từ phủ định, biểu thị động tác không lặp lại hoặc không tiếp tục nữa, ngữ khí tương đối mạnh. 再也 + 否定词

我再也不去了........................................................................................................

从那儿以后他再也没来过........................................................................................

– Câu phủ định thường không dùng “” nhưng đó là câu có từ “”, chứ câu phủ định dùng chữ “” thì vẫn được dùng chỉ là “” lúc này không mang nghĩa là “rồi” mà mang nghĩa “nữa”

Tôi không ăn nữa 我不吃了wǒbùchīle.

Từ “” mang ngĩa là “lại” nhưng đều là biểu thị trương lai, nó đối ngược với từ “ mang ngĩa là “lại” nhưng đều là biểu thị quá khứ. Do vậy khi dùng再也/… thì cũng phải là tương lai:

 

Anh sẽ không còn thích em nữa đâu....................................................................

 

Từ khi nghe tôi nói tôi vẫn rất nghèo, đám bạn thân hồi nhỏ cũng không bao

 

giờ gặp lại tôi nữa................................................................................................

BÀI HỌC KẾT THÚC RỒI, CHÚNG TA GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ.


Thứ Sáu, 23 tháng 2, 2024


 


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

怕(动)sợ, sợ hãi.

你一个人夜里走路,怕不怕?.........................................................................

我小时候怕我爸爸,不怕我妈........................................................................

– Có  khi mang  ý lo lắng,  e ngại = 担心dānxīn, 恐怕kǒngpà.

 我怕路上堵车,提前一个钟头就出来了…………………………………………

我怕你等得着急,所以先打个电话告诉你一声………………………………………

Có thể biểu thị sự đánh giá. Khi “”đứng trước vị ngữ, mang tính chất là từ xen vào (插话).

天阴得这么厉害,怕要下大...........................................................................

 

Mua nhiều đồ như vậy, e rằng không đủ tiền trả.............................................

 – Là động từ có nghĩa: làm cho tổn hại, hại...

不说真话,害了自己也害了别人..................................................................................

昨天吃了不干净的东西,害得我拉了一夜肚子............................................................

害人之心不可有................................................................................................................

Tình hình khi đó thực sự khiến người ta sợ hãi.......................................................

他很担心,但是并不害怕................................................................................................

Là danh từ có nghĩa: điều xấu, (có) hại. Thường sau “

抽烟对身体有害..............................................................................................................

空气中有很多有害气体....................................................................................................

BÀI HỌC ĐÃ KÉT THÚC HẸN GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ


Thứ Ba, 13 tháng 2, 2024


HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN 

至于(副,连còn như, còn về, đến nỗi, đến mức, phủ định là “不至于

 
Khi là liên từ đặt ở đầu câu hoặc đầu phân câu, dẫn dắt sang một chủ đề khác. Các từ đứng sau “至于”chính là những chủ đề câu chuyện  đó: “còn như, còn về”.

我知道麻婆豆腐是四川菜,至于怎么做的,我就不知道..................................

..............................................................................................................................

这只是我的一点儿意见,至于你们接受不接受,那就是你们的事了。

..............................................................................................................................

听说她病了,至于什么病,可能玛丽清楚,你去问问玛丽吧。

...............................................................................................................................

Khi là phó từ thường dẫn ra một động tác phía sau: “đến nỗi, đến mức”

这本书很简单,他不至于看不懂......................................................................

他身体很好,这次却至于一病不起.....................................................................

 BÀI HỌC ĐÃ KẾT THÚC, GẶP LẠI TRONG BÀI SAU NHÉ


Danh mục bài đăng

Thông điệp

" HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN " chuyên mở lớp đào tạo tiếng Hoa cho học viên tại Bình Dương và TP Hồ Chí Minh. Hãy để số lượng học viên đông nhất của chúng tôi tại Bình Dương nói lên hai từ "CHẤT LƯỢNG ". Hãy để thời gian làm thăng hoa cuộc sống của bạn bởi chúng tôi tặng bạn hai từ " TỰ DO ". Hãy để chúng ta trên thế gian này thêm nhiều duyên tao ngộ. Hãy để " QUYẾT ĐỊNH HÔM NAY LÀ THÀNH CÔNG CỦA MAI SAU " Hãy liên hệ với với thầy Hưng: 0986.794.406 hoặc cô Ngọc: 0969.794.406

Lưu trữ

Được tạo bởi Blogger.

Xem tất cả Video dạy học tại đây

Xem tất cả Video dạy học tại đây
Xem tất cả các Video dạy tiếng hoa hay nhất tại Bình Dương

HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG HOA NHANH NHẤT TẠI BD

HƯỚNG DẪN CÀI PHẦN MỀM GÕ TIẾNG HOA

HỌC TIẾNG HOA QUA 3 TỪ (DANH TỪ - ĐỘNG TỪ - TÍNH TỪ)

NGỮ PHÁP HIỆU QUẢ THẦN TỐC CHỈ TRONG 3 CÂU CỦA HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

HỌC ĐẾM SỐ, ĐẾM TIỀN SIÊU ĐẴNG TRONG TIẾNG TRUNG

Giới thiệu Camera Mỹ

Bệnh viện Máy Tính Net - 1097, đường tỉnh lộ 43, KP2, P. Bình Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM phân phối camera USA Mỹ nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài, chất lượng cực tốt mà giá rẻ nhất thị trường, rẻ hơn cả hành Đài Loan và Trung quốc... Với chính sách hấp dẫn, lắp đặt tặng toàn bộ phụ kiện như dây cáp, dây điện, jack nối, phích điện và tên miền truy cập qua mạng internet, cộng với chế độ bảo hành tận nơi 2 năm hấp dẫn khiến khách hàng ủng hộ nhiệt tình đông đảo. Hãy liên hệ ngay với A Lễ 0932.633.966 nhé

Bài đăng phổ biến